nhận xét môn tiếng anh
Ví dụ: Tổ hợp môn Toán - Vật lý - Tiếng Anh được xếp vào khối A01) 2. Mã tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng có ý nghĩa gì? Mã tổ hợp môn là những ký hiệu nhận biết khối thi bao gồm 2 phần: phần chữ và phần số.
Bài tập từ loại tiếng anh ôn thi vào lớp 10 và 10 chuyên Tài khoản của tôi anh ôn thi vào lớp 10 và 10 chuyên bao gồm 3 dạng bài tập từ loại trong kì thi vào 10 và 10 Chuyên môn Tiếng Anh. đồng thời tự nhận xét được năng lực bản thân, thấy được lỗi sai cần tránh
Top 4 mở bài hồn Trương Ba da hàng thịt hay nhất trong môn văn 12 . Văn 12: Phân tích nhân vật Trương Ba trong Hồn Trương Ba da hàng thịt Phân tích, Đánh giá và nhận xét . Tiếng anh 6 mới Friend Plus. Tiếng anh 6 mới Global Success. Lịch sử 6: Chân trời sáng tạo.
Hiệu quả cao hơn so với học tại các trung tâm So với việc học ở trung tâm với vài chục học viên trong cùng 1 lớp thì việc học Tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà được đánh giá hiệu quả hơn hẳn. Học viên sẽ được kèm sát sao để theo dõi tiến độ và quá trình tiếp thu kiến thức.
1 Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu học 1.1 Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục 1.2 Nhận xét về năng lực 1.3 Nhận xét về phẩm chất Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu học Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục:
Musique Du Film Rencontre Du 3eme Type. Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22, Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 giúp giáo viên dễ dàng ghi nhận xét, đánh giá học sinh vào sổCó thể bạn quan tâm Biên bản thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông Mẫu văn bản phân chia di sản thừa kế Mẫu đơn xin nâng mức phụ cấp thâm niên nhà giáo Hướng dẫn sử dụng dịch vụ TPBank eBanking Mẫu báo cáo về kế hoạch xây lắp các công trình xử lý và bảo vệ môi trường Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 giúp giáo viên dễ dàng ghi nhận xét, đánh giá học sinh vào sổ nhận xét chất lượng giáo dục. Để ghi đúng chuẩn, sát với từng học sinh thì rất nhiều giáo viên mới ra trường còn bỡ Đang Xem Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 Vậy mời thầy cô cùng tham khảo cách ghi nhận xét về kiến thức, kỹ năng, năng lực, phẩm chất của học sinh môn Tiếng Anh trong bài viết dưới đây. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm cách ghi học bạ ở lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục Hoàn thành rất tốt nội dung bài học. Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. Nắm được nội dung bài học. Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. Biết vận dụng các mẫu câu đã học. Các kỹ năng có tiến bộ. Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi “s/es”, “ed”. Chú ý các âm khó “r”, “s”, “j”, “z”, “t”, “k”, “c” trong khi nói hoặc đọc. Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm. Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. Cẩn thận khi viết các chữ cái khó “f”, “z”, “w”, “p”, “j”. Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế. Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm. Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói. Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm. Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. Nhận xét về năng lực Xem Thêm Thủ tục đăng ký nhận cona Tự phục vụ, tự quản Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng. Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắt. Chấp hành sự phân công của lớp. Chấp hành nội quy của lớp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng. Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. b Giao tiếp và hợp tác Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. Cởi mở, chia sẻ với mọi người. Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. c Tự học và giải quyết vấn đề Khả năng tự học tốt. Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập. Nắm được mục tiêu bài học. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng. Nhận xét về phẩm chất Xem Thêm Quyết định xóa tên đảng viên dự bịa Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào. Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào. Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép. b Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. Hăng hái phát biểu. Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn. Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Đổ lỗi cho bạn. E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. c Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. Không nói dối, nói sai về bạn. Nói thật, nói đúng về sự thật. Không làm việc riêng trong giờ học. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. d Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. Kính trọng, biết ơn thầy cô. Yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. Còn xả rác trong lớp, trường. Không chào hỏi khi gặp người lớn. Nguồn Danh mục Biểu mẫu
Mẫu câu nhận xét bằng tiếng Anh hay dùng trong kì thi ielts. Nhận xét một sự vật, sự việc là rất phổ biến trong khi hoc tiêng Anh và nói chuyện. Nếu bạn chuẩn bị luyện thi ielts, hãy học các cụm từ đưa ra nhận xét sau nhé. Rất hữu ích đấy. Những mẫu câu nhận xét bằng tiếng Anh hay Những mẫu câu nhận xét bằng tiếng Anh hayOutlining Facts Chỉ ra điều hiển nhiênKOS ENGLISH CENTER – Đối tác của British Council 1. It seems to me that … Với tôi, dường như là, 2. In my opinion, … Theo ý kiến tôi thì… 3. I am of the opinion that …/ I take the view that ..ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là. 4. My personal view is that … Quan điểm của riêng tôi là…. 5. In my experience … Theo kinh nghiệm của tôi thì…. 6. As far as I understand / can see … Theo như tôi hiểu thì…. 7. As I see it, …/ From my point of view … Theo tôi/ theo quan điểm của tôi. 8. As far as I know … / From what I know …Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…. 9. I might be wrong but … Có thể tôi sai nhưng…. 10. If I am not mistaken … Nếu tôi không nhầm thì…. 11. I believe one can safely say … Tôi tin rằng…. 12. It is claimed that … Tôi tuyên bố rằng…. 13. I must admit that … Tôi phải thừa nhận rằng…. 14. I cannot deny that … Tôi không thể phủ nhận rằng….. 15. I can imagine that … Tôi có thể tưởng tượng thế này….. 16. I think/believe/suppose … Tôi nghĩ/ tin/ cho là…. 17. Personally, I think … Cá nhân tôi nghĩ rằng….. 18. That is why I think … Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…. 19. I am sure/certain/convinced that … Tôi chắc chắn rằng….. 20. I am not sure/certain, but … Tôi không chắc nhưng…. 21. I am not sure, because I don’t know the situation exactly. Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào. 22. I have read that … Tôi đã đọc được rằng…. 23. I am of mixed opinions about / on … Tôi đang phân vân về việc 24. I have no opinion in this matter. Tôi không có ý kiến gì về việc này. Mời bạn tham khảo thêm Lộ trình học ielts Outlining Facts Chỉ ra điều hiển nhiên 1. The fact is that …Thực tế là…. 2. The main point is that … Ý chính ở đây là…. 3. This proves that … Điều này chứng tỏ rẳng…. 4. What it comes down to is that … Theo những gì được truyền lại thì… . 5. It is obvious that …Hiển nhiên là…. 6. It is certain that … Tất nhiên là….. 7. One can say that … Có thể nói là…. 8. It is clear that … Rõ ràng rằng….. 9. There is no doubt that … Không còn nghi ngờ gì nữa….. Mời bạn tham khảo thêm Học ielts từ con số 0 Mẫu câu nhận xét bằng tiếng Anh ở trên đã diễn tả khá rõ. Hy vọng các bạn sẽ hiểu sâu hơn về kỹ năng giao tiếp tiếng anh của mình. Chúc các bạn học tập và đạt kết quả cao trong các kỳ thi của mình. KOS ENGLISH CENTER – Đối tác của British Council Số 72E Ngõ 283 Trần Khát Chân, Hoàn Kiếm Số 8 Ngõ 20 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình Số 62A Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy Hotline 0933280990
Xét học bạ là như thế nào Biquyetdodaihoc shorts Xét học bạ là như thế nào Biquyetdodaihoc shorts Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 Hướng dẫn ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo tháng Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 giúp thầy cô tham khảo để biết cách ghi lời nhận xét, đánh giá học sinh vào sổ học bạ, sổ theo dõi chất lượng giáo dục năm 2022 – 2023 đúng quy định. Qua đó, thầy cô sẽ ghi nhận xét thật sát sao với từng học sinh về kiến thức, kỹ năng, cùng những lời nhận xét năng lực, phẩm chất. Năm học 2022 – 2023 khối lớp 4, 5 ghi theo Thông tư 22, còn lớp 1, 2, 3 ghi theo Thông tư 27. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết Hướng dẫn ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu họcNhận xét về năng lựcNhận xét về phẩm chất Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu học Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục Ghi những điểm tốt vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục của học sinh – Lời nhận xét điểm tốt, vượt trội khi học sinh hoàn thành xuất sắc các bài tập, kỹ năng tốt Hoàn thành rất tốt nội dung bài học. Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. Nắm được nội dung bài học. Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. Biết vận dụng các mẫu câu đã học. – Lời nhận xét khi kỹ năng của học sinh ở mức khá có khả năng nhận thức về ngoại ngữ nhưng chưa toàn diện Các kỹ năng có tiến bộ. Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi “s/es”, “ed”. Chú ý các âm khó “r”, “s”, “j”, “z”, “t”, “k”, “c” trong khi nói hoặc đọc. Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm. Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. Cẩn thận khi viết các chữ cái khó “f”, “z”, “w”, “p”, “j”. – Lời nhận xét khi kỹ năng tiếng Anh của học sinh còn kém Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế. Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm. Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói. Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. Nhận xét về năng lực a Tự phục vụ, tự quản Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng. Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc. Chấp hành sự phân công của lớp. Chấp hành nội quy của lớp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng. Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. b Giao tiếp và hợp tác Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. Cởi mở, chia sẻ với mọi người. Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. c Tự học và giải quyết vấn đề Khả năng tự học tốt. Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập. Nắm được mục tiêu bài học. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng. Nhận xét về phẩm chất a Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào. Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào. Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép. b Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. Hăng hái phát biểu. Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn. Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Đổ lỗi cho bạn. E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. c Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. Không nói dối, nói sai về bạn. Nói thật, nói đúng về sự thật. Không làm việc riêng trong giờ học. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. d Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. Kính trọng, biết ơn thầy cô. Yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. Còn xả rác trong lớp, trường. Không chào hỏi khi gặp người lớn. Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 LỚP 5A NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN THÁNG THỨ NHẤT Họ và tên Môn học và hoạt động giáo dục Kiến thức, kỹ năng Năng lực Phẩm chất ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có khả năng học tập môn Có sự cần cù ………………………. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có khả năng học tập môn Tinh thần học chưa tốt ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn Có sự cần cù ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn Có tinh thần học tập tốt ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn Tinh thần học chưa tốt ………………………. Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn Có tinh thần học tập tốt ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn Tinh thần học chưa tốt Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt. Lượt tải Lượt xem Dung lượng 123,1 KB
Những mẫu câu tiếng Anh hay33 mẫu câu nhận xét bằng tiếng AnhTrong bài viết này, VnDoc xin giới thiệu tới bạn một số mẫu câu nhận xét bằng tiếng Anh giúp bạn đưa ra ý kiến của mình theo nhiều cách đa dạng, đặc biệt những cấu trúc này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong các kỳ thi IELTS. Sau đây hãy cùng VnDoc tìm hiểu qua bài học sau nhé!Những mẫu câu tiếng Anh dùng khi hẹn hòNhững mẫu câu tiếng Anh bày tỏ sự tức giậnNhững mẫu câu xã giao tiếng Anh ai cũng nên biếtStating your Opinion Đưa ra ý kiến1. It seems to me that ... Với tôi, dường như là,2. In my opinion, ... Theo ý kiến tôi thì...3. I am of the opinion that .../ I take the view that ..ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là.4. My personal view is that ... Quan điểm của riêng tôi là....5. In my experience ... Theo kinh nghiệm của tôi thì....6. As far as I understand / can see ... Theo như tôi hiểu thì....7. As I see it, .../ From my point of view ... Theo tôi/ theo quan điểm của tôi.8. As far as I know ... / From what I know ...Theo tôi biết thì.../ Từ nhừng gì tôi biết thì....9. I might be wrong but ... Có thể tôi sai nhưng....10. If I am not mistaken ... Nếu tôi không nhầm thì....11. I believe one can safely say ... Tôi tin rằng....12. It is claimed that ... Tôi tuyên bố rằng....13. I must admit that ... Tôi phải thừa nhận rằng....14. I cannot deny that ... Tôi không thể phủ nhận rằng.....15. I can imagine that ... Tôi có thể tưởng tượng thế này.....16. I think/believe/suppose ... Tôi nghĩ/ tin/ cho là....17. Personally, I think ... Cá nhân tôi nghĩ rằng.....18. That is why I think ... Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng....19. I am sure/certain/convinced that ... Tôi chắc chắn rằng.....20. I am not sure/certain, but ... Tôi không chắc nhưng....21. I am not sure, because I don't know the situation exactly. Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào.22. I have read that ... Tôi đã đọc được rằng....23. I am of mixed opinions about / on ... Tôi đang phân vân về việc24. I have no opinion in this matter. Tôi không có ý kiến gì về việc này.Outlining Facts Chỉ ra điều hiển nhiên1. The fact is that ...Thực tế là....2. The main point is that ... Ý chính ở đây là....3. This proves that ... Điều này chứng tỏ rẳng....4. What it comes down to is that ... Theo những gì được truyền lại thì... .5. It is obvious that ...Hiển nhiên là....6. It is certain that ... Tất nhiên là.....7. One can say that ... Có thể nói là....8. It is clear that ... Rõ ràng rằng.....9. There is no doubt that ... Không còn nghi ngờ gì nữa.....Trên đây là những mẫu câu nhận xét cơ bản và được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ bổ sung thêm cho một một lượng kiến thức vô cùng bổ ích, hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh cũng như trau dồi các kỹ năng chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh theo đúng chuẩn Thông tư 22 đang là nội dung được rất nhiều giáo viên tìm hiểu. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh dành cho các em học sinh cấp tiểu học để các giáo viên chủ động trong việc theo dõi và đánh giá vào số nhận xét chất lượng. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 là nội dung quan trọng mà các giáo viên cần nắm được và thực hiện theo quy định mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm bảo đảm sự thống nhất trong việc quản lý và đánh giá chất lượng học sinh học tập môn Tiếng anh. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh Các nội dung chính cần tiến hành đánh giá, nhận xét bao gồm - Đánh giá, nhận xét về kiến thức, kỹ năng môn học và hoạt động giáo dục - Đánh giá, nhận xét về năng lực - Đánh giá, nhận xét về phẩm chất Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh dùng trong cấp Tiểu học 1. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục Hoàn thành rất tốt nội dung bài học. Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. Nắm được nội dung bài học. Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. Biết vận dụng các mẫu câu đã học. Các kỹ năng có tiến bộ. Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed". Chú ý các âm khó "r", "s", "j", "z", "t", "k", "c" trong khi nói hoặc đọc. Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm. Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. Cẩn thận khi viết các chữ cái khó "f", "z", "w", "p", "j". Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế. Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm. Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói. Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. 2. Nhận xét về năng lực Điều 8 Nhận xét về một vài nét nổi bật của học sinh Gồm 3 tiêu chí a Tự phục vụ, tự quản Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng. Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắt. Chấp hành sự phân công của lớp. Chấp hành nội quy của lớp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng. Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. b Giao tiếp và hợp tác Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. Cởi mở, chia sẻ với mọi người. Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. c Tự học và giải quyết vấn đề Khả năng tự học tốt. Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập. Nắm được mục tiêu bài học. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng. 3. Nhận xét về phẩm chất Điều 9 a Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào. Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép. b Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. Hăng hái phát biểu. Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn. Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Đổ lỗi cho bạn. E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. c Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. Không nói dối, nói sai về bạn. Nói thật, nói đúng về sự thật. Không làm việc riêng trong giờ học. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. d Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. Kính trọng, biết ơn thầy cô. Yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. Còn xả rác trong lớp, trường. Không chào hỏi khi gặp người lớn. Ngoài cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh, các thầy cô giáo có thể tham khảo thêm một số biểu mẫu khác để áp dụng vào quá trình công tác như cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22. Qua việc tìm hiểu, tham khảo cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 các bạn sẽ nắm được cách đánh giá, nhận xét về năng lực, phẩm chất của các em học sinh một cách chính xác và khách quan. Bản tự nhận xét đánh giá cá nhân cũng là biểu mẫu mà các giáo viên, công chức cần sử dụng đến để tổng kết quá trình công tác của mình sau 1 thời gian làm việc. Qua bản tự nhận xét đánh giá cá nhân, các bạn cần ghi rõ các thành tích, hạn chế và những mục tiêu, phương hướng phấn đấu trong năm sau.
nhận xét môn tiếng anh